Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực (Visa)
Người nước ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có thẻ tạm trú do Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an cấp với thời hạn nhất định.
Căn cứ pháp lý: Luật Xuất nhập cảnh 2014, Thông tư 04/2015 TT-BCA, Thông tư 04/2016 TT-BNG qui định và hướng dẫn thủ tục xin cấp, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
I. Điều kiện cấp thẻ tạm trú
Điều 36 Luật Xuất nhập cảnh: Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
2) Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Kí hiệu của thẻ tạm trú được cấp theo kí hiệu của thị thực (Visa).
Ý nghĩa của các kí hiệu:
STT | Kí hiệu | Giải thích kí hiệu | Thời gian |
1 | NG3 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. | Dưới 5 năm |
2 | LV1 | Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Dưới 5 năm |
3 | LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. | Dưới 5 năm |
4 | ĐT | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | Dưới 5 năm |
5 | NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Dưới 3 năm |
6 | NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Dưới 3 năm |
7 | DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập. | Dưới 5 năm |
8 | PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. | Dưới 2 năm |
9 | LĐ | Cấp cho người vào lao động. | Dưới 2 năm |
10 | TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Dưới 3 năm |
11 | DN | Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. | Dưới 2 năm |
Như vậy để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài doanh nghiệp phải căn cứ vào công việc, chức vụ hiện tại mà người nước ngoài đang làm việc để lựa chọn cho phù hợp.
2) Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Hồ sơ yêu cầu:
STT | Hồ sơ yêu cầu | Số lượng |
1 | Giấy phép lao động (Sao y- chứng thực) | 01 |
2 | Giấy phép đăng ký kinh doanh (Sao y- chứng thực) | 01 |
3 | Passport (Bản chính) | 01 |
4 | Hình 2×3 (Phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng) | 03 |
5 | Giấy xác nhận tạm trú (Sao y- chứng thực) | 01 |
3) Lệ phí và thời gian:
Lệ phí: Vui lòng liên hệ 028 3514 0777 hoặc 0977 433 877 để được báo giá tốt nhất
Thời gian: 7 ngày làm việc