Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thời gian qua, do ảnh hưởng dịch bệnh Covid – 19. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam giảm đáng kể so với những năm trước đây. Tuy nhiên, nhu cầu thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. (Doanh nghiệp FDI) vẫn đang trên đà tăng lên.

Vì hiện tại Việt nam là một trong những quốc gia kiểm soát tốt tình hình dịch bệnh. Ngoài ra Chính phủ Việt nam luôn có một số ưu đãi đối với các nhà đầu tư quốc tế khi đầu tư vào Việt nam. Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trước tình hình hiện nay.

Luật Nguyên An xin cung cấp một số thông tin về các điều kiện. Cũng như quy định pháp lý của Việt Nam về thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Luật pháp Việt Nam quy định về việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư như thế nào?

Căn cứ vào các quy định của Luật Đầu tư 2021. Luật Doanh nghiệp 2021 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2021. Luật Doanh nghiệp 2021, quy định về việc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn. mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam.

Công ty Việt Nam được hiểu là công ty được thành lập tại Việt Nam bao gồm: Công ty 100% vốn chủ sở hữu là người Việt Nam. và Công ty có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Các luật này quy định về điều kiện, thủ tục. Hồ sơ giấy tờ cần có khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Khi thành lập công ty nước ngoài hoặc có các dự án đầu tư có vốn nước ngoài, thành viên, cổ đông, nhà đầu tư.

2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

↗ Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam phải tuân thủ hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động. Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

↗ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty Việt Nam không hạn chế trừ các trường hợp như sau:

  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng. Tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa. Hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không phải là công ty đại chúng. Tổ chức kinh doanh chứng khoán, các quỹ đầu tư. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan. Và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có những gì?

a. Đối với nhà đầu tư là cá nhân

  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (Bản sao công công chứng. Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài – cả quyển hộ chiếu).
  • Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam. (Nếu là Ngân hàng nước ngoài xác nhận cần cung cấp bản sao công chứng. Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựn. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

XEM THÊM:

Thành Lập Công Ty Nước Ngoài.

Thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

b. Đối với nhà đầu tư là tổ chức

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư. (Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.  Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam. (Bản sao công công chứng. Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài. (Bản sao công công chứng. Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).

  • Hộ chiếu công chứng của giám đốc cổ đông – người đại diện theo pháp luật công ty tại Việt Nam. (Nếu là người nước ngoài Bản sao công công chứng. Hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ. Cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ. Xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ. Thông số kỹ thuật chính.  Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

Trên đây là những thông tin cơ bản Luật Nguyên An cung cấp cho bạn. Về điều kiện cũng như hồ sơ cần có khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay. Mọi thủ tục liên quan đến gia hạn visa dành cho khách nước ngoài tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ: 0977 433 877 (Ms Yến – LS, hỗ trợ Zalo, Viber) để được hỗ trợ.

Chat Tư Vấn