Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài có cần giấy phép lao động không?

Trưởng Văn phòng đại diện là người nước ngoài có cần giấy phép lao động không?


Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Trưởng Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Trưởng Văn phòng đại diện tại Việt Nam

Xin chào quý công ty. Hiện tại công ty chúng tôi đang làm việc tại Hàn Quốc, hoạt động trong lĩnh vực may mặc. Do nhu cầu mở rộng thị trường ra nước ngoài nên chúng tôi có dự định muốn mở Văn phòng đại diện tại TP. HCM để xúc tiến thương mại. Trưởng đại diện là người kiêm luôn giám đốc công ty mẹ, là người nước ngoài mang quốc tịch Hàn Quốc. Theo tôi được biết thì người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, ngoài ra còn có trường hợp được miễn giấy phép lao động. Vậy như trường hợp này thì Trưởng Văn phòng đại diện của chúng tôi có thuộc diện miễn giấy phép lao động  hay không? Và nếu làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động thì cần chuẩn bị những thủ tục gì?


Kính chào quý khách, với câu hỏi của quý khách về việc thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho Trưởng Văn phòng đại diện công ty nước ngoài làm việc tại Việt Nam chúng tôi trả lời như sau:

Theo Điều 172 Bộ luật lao động 2012 và khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016 NĐ-CP do chính phủ ban hành qui định:

Điều 172 Bộ luật lao động 2012 qui định về trường hợp công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:

  1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
  9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2016 NĐ-CP qui định về trường hợp công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp Giấy phép lao động:

Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

d) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;

đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

e) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;

g) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;

h) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;

i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

k) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Như vậy Căn cứ tại các điều luật trên, trường hợp Trưởng Văn phòng đại diện bên công ty bạn không thuộc diện miễn cấp giấy phép lao động. Vì vậy sau khi thành lập Văn phòng đại diện tại TP HCM bạn nên tiến hành làm thủ tục xin cấp Giấy phép lao động theo qui định của pháp luật.


Thủ tục cấp mới Giấy phép lao động như sau:

Hồ sơ yêu cầu:

Căn cứ Nghị Định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật Lao Động  có hiệu lực ngày 01/04/2016 và Thông Tư số 40/2016/TT-BLĐ-TB&XH có hiệu lực ngày 12/12/2016  hướng dẫn về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải làm công văn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng gửi cơ quan chấp thuận nơi người nước ngoài làm việc hoặc nơi người sử dụng lao động tại địa phương. (Hướng dẫn theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 40/2016)

Bước 2:

Thủ tục cấp mới GPLĐ

HỒ SƠ YÊU CẦU:

  • Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế
  • Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ (Lý lịch tư pháp).
  • Văn bản chứng minh kinh nghiệm với chức danh quản lý.
  • 03 ảnh (4×6 quốc tế, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao chứng thực hộ chiếu/Pasport nguyên cuốn.
  • Bản sao chứng thực giấy phép đăng ký kinh doanh.
    Các giấy tờ quy định tại mục 2, 3, 4 phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam, các bản sao chứng thực không quá 06 tháng.


5

Ngoài ra: Như câu hỏi trên của bạn, Trưởng Văn phòng đại diện kiêm nhiệm luôn Giám đốc công ty mẹ tại nước ngoài cần lưu ý theo khoản 6 Điều 33 Nghị định 07/2016 NĐ-CP qui định như sau:

Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ:

a) Người đứng đầu Chi nhánh của cùng một thương nhân nước ngoài;

b) Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài khác;

c) Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nước ngoài đó hoặc thương nhân nước ngoài khác;

d) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

Thân ái!


Xem thêm:

Qui định xử phạt hành chính về giấy phép lao động tại đây…

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động tại đây…

Lệ phí trọn gói về giấy phép lao động tại đây…

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Tư Vấn