Góp vốn đầu tư

Góp vốn đầu tư là gì?

Theo quy định của Luật doanh nghiệp “góp vốn” được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cập nhật theo luật mới

Bất chấp những tác động tiêu cực của dịch Covid-19 lên nền kinh tế trong nước và thế giới, Việt Nam vẫn vươn lên là điểm sáng thu hút vốn đầu tư FDI và được giới đầu tư đánh giá cao. Trong bối cảnh này, sự điều chỉnh pháp luật về đầu tư là trọng tâm được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.

Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 và bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2020 đã có sự điều chỉnh so với Luật đầu tư số 67/2014/QH13, trong đó có quy định về hình thức đầu tư, cụ thể như sau:

Khác với Luật đầu tư 2014, luật đầu tư 2020 dành hẳn Điều 21 liệt kê các hình thức đầu tư, bao gồm:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài Góp vốn đầu tư vào công ty Việt Nam

☑ Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam phải tuân thủ hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

☑ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty Việt Nam không hạn chế trừ các trường hợp như sau:

☑ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

☑ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

☑ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không phải là công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán, các quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Mẫu hợp đồng Góp vốn đầu tư

Hợp đồng góp vốn là việc các bên cùng nhau góp tài sản, công sức để cùng thực hiện một công việc nào đó. Hợp đồng góp vốn được sử dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh, góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư…

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.

Hôm nay, ngày……tháng……năm …….., tại địa chỉ : ………………..……………………….

BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

Họ và tên:………………………….                       Sinh năm:……..

CMND số: …………….. cấp ngày …/…/….. tại ………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Họ và tên:………………………….                       Sinh năm:  ……..

CMND số: …………….. cấp ngày …/…/….. tại ………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

Bên B đồng ý góp vốn cùng Bên A để:……………………………………….

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

2.1 Tổng giá trị vốn góp

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: ……………….…..VNĐ (Bằng chữ: …………………….).

Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là:

 Bên A:……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………….) tương đương ………% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

 Bên B:……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………….) tương đương ………% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

2.2 Phương thức góp vốn: Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.

2.3 Thời hạn góp vốn: Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn …….. ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá ……. ngày/tháng.

ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

Bên A được hưởng ……% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Bên B được hưởng …….% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1 Quyền của Bên A:

Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Quyền của Bên B:

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.

Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường.

Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.

BÊN A                                                 BÊN B

—————————————————————————–

Góp vốn đầu tư

XEM THÊM CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Dịch vụ thành lập công ty dành cho người nước ngoài.

Dịch vụ gia hạn visa.

Dịch vụ làm giấy phép lao động/work permit.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú/ Temporary Residence Card/ TRC.

Để được tư vấn trực tiếp về thủ tục Góp vốn đầu tư, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT NGUYÊN AN

Địa chỉ: 42 Mê Linh. Phường 19. Quận Bình Thạnh, TP HCM

Điện thoại: (028) 3514 0777 – 0936 234 077

Website: nguyenanluat.vn

Chat Tư Vấn