Chuyển nhượng vốn năm 2021

Hướng dẫn thủ tục Chuyển nhượng vốn năm 2021

Cùng Luật Nguyên An tìm hiểu pháp luật liên quan đến thủ tục này nhé!

Chuyển nhượng vốn là gì? 

Đối với công Ty Trách nhiệm hữu hạn:

Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH. Được hiểu là thành viên hoặc chủ sở hữu chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng. Với phần vốn góp của mình cho thành viên hay cá nhân, tổ chức khác không phải là thành viên của công ty. Chuyển nhượng có thể có các hình thức như: bán, tặng cho, để lại thừa kế…

Đối với công Ty Cổ Phần:

Chuyển nhượng cổ phần là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại phần góp vốn. Vốn góp của mình cho một cổ đông khác trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoảng 1 Điều 126. Luật doanh nghiệp 2014 nhưng không làm thay đổi cấu trúc vốn điều lệ.

Khi chuyển nhượng bên nào sẽ khai thuế?

Theo nguyên tắc đánh thuế thu nhập, bên nào phát sinh thu nhập thì bên đó chịu thuế. Tuy nhiên, trách nhiệm khai và nộp thuế thì chưa hẳn như vậy.

Một giao dịch chuyển nhượng vốn luôn có mặt 3 chủ thể: Doanh nghiệp, Bên chuyển nhượng. Và Bên nhận chuyển nhượng. Vậy Doanh nghiệp hay Bên chuyển nhượng hay. Bên nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm khai nộp thuế chuyển nhượng vốn?

Doanh nghiệp sẽ phải chịu thuế Chuyển nhượng vốn năm 2021 nếu:

Không yêu cầu Bên chuyển nhượng hoặc Bên nhận chuyển nhượng xuất trình Thông báo xác nhận không phát sinh thuế. Hoặc xác định số thuế phải nộp theo mẫu 12-1/TB-TNCN khi hoàn tất thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn.

Bên chuyển nhượng sẽ phải chịu thuế Chuyển nhượng vốn năm 2021 nếu:

Là đối tượng cư trú tại Việt Nam. (Bao gồm: công dân Việt Nam, doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam.  Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên).

Nếu là doanh nghiệp, tức doanh nghiệp này góp vốn vào doanh nghiệp khác. Thì khi chuyển nhượng chỉ cần phát hành hóa đơn, tính thuế chuyển nhượng vốn theo chính sách về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bên nhận chuyển nhượng sẽ phải chịu thuế Chuyển nhượng vốn năm 2021 nếu:

 Là đối tượng không cư trú tại Việt Nam (tức không cư trú tại Việt Nam hoặc cư trú chưa đủ 183 ngày trong năm Dương lịch).

Lưu ý: Thuế suất chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là 0,1% tính trên giá chuyển nhượng.

Khai thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động Chuyển nhượng vốn năm 2021

Tại khoản 8 điều 12 thông tư 156/2013/TT-BTC. Hướng dẫn khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn như sau:

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định. Kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai tạm tính theo quý và quyết toán theo năm.

b) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam

(Gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư. Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn. Tiến hành khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai. Khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư. Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam. Nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai. Và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn. Hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn. Đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.

Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

☑ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này).

☑  Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng. Nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên. Giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.

☑ Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

☑ Bản chụp chứng nhận vốn góp.

☑ Chứng từ gốc của các khoản chi phí.

Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho tổ chức. Cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.

Chuyển nhượng vốn năm 2021

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: 

Tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.

Các dịch vụ khác hỗ trợ cho người nước ngoài tại Việt nam

Dịch vụ thành lập công ty dành cho người nước ngoài.

Dịch vụ gia hạn visa.

Dịch vụ làm giấy phép lao động/work permit.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú/ Temporary Residence Card/ TRC.

Chat Tư Vấn